|
An example of Preventive Action & Costs
Example
| The Existing Building |
| Brief description |
Badly damaged (80%). Vulnerable to normal typhoon. |
Foundations
|
Foundation walls: block cement with ring beam
on 5cm concrete slab. |
| Structure |
Bearing wall: block cement with cracks caused
by settlement |
| Walls |
Block cement walls without plaster, width=10cm,
h=2.6m. |
| Works |
Carpentry: wood in bad condition; Purlins and
rafters: bamboo badly damaged |
| Roof structure |
Carpentry: wood in bad condition; Purlins and
rafters: bamboo badly damaged |
| Roof covering |
Sheet iron |
| Doors & windows |
Decayed wood |
| Total area / m² |
22,2m² |
| Total value / Dôngs |
6 660 000d |
| Value Dôngs / m² |
300 000 d/m2 |
The Evaluation of weak points (compared with the 10 key
principles of cyclone resistant construction) and identification of strengthening
works
| The Evaluation of weak points |
| Principle |
Evaluation |
Reinforcement |
| 1. Location |
Flat land |
No change |
| 2. Shape of construction |
Rectangular |
No change |
| 3. Roof angle |
30°
|
No change |
| 4. Roof overhang, veranda |
Without a veranda
Roof overhang = 20cm and is resistant
|
Make new veranda with four reinforced concrete (RC) columns
and rafters |
5. Liaison between :
Foundation - Walls -Roof
|
No connection between wall and rafters
Unsafe connection between the wall and roof
|
New RC foundation for columns, reinforced ring beams for
block cement walls.
New block cement walls and posts with good connection |
| 6. Triangular bracing |
No bracing |
Steel bar diagonal braces |
| 7. Roof covering |
Sheet iron
Inadequate fixing of roof covering |
Rafters and purlins joined with re-bar.
Reinforcing bar on the roof |
| 8. Opposing openings |
Approximately
|
Opening the windows in the back wall |
| 9. Doors and windows |
Nearly destroyed (70%) |
New doors and windows with locks |
| 10. Trees (as wind breaks) |
Few trees around the house |
Plant more trees around the house at a safe distance |
| Global evaluation |
Risk of typhoon damage |
Reinforcement |
| Cost of Works |
| Item |
Dongs |
Initial value of the building
|
6 660 000 |
| Works / Participation of the family |
910 000 |
| Works / Participation of DW |
3 349 200 |
| Initial value of the building |
6 660 000 |
| Works |
4 259 200 |
| Final value of the building |
10 919 200 |
| Final value / m² |
491 855 |
| Cost of reinforcement |
4 259 200 |
| % reinforcement / works |
100% |
| % reinforcement / final value |
39% |
| |
Hoạt động phòng chống bão 3:
Ví dụ & Chi phí
| Hiện trạng nhà ở |
| Mô tả sơ lượt |
Bị hư hỏng nặng (80%), có nguy cơ bị phá hủy
trước các cơn bão bình thường |
Kết cấu phần móng
|
Tường móng: xây bằng bờ lô có đà giằng bằng
bêtông cốt thép 5cm
Tường chịu lực: bờ lô bị nức do bị lún |
| Phần tường nhà |
Các bức tường xây bằng bờ lô không tô trát,
bề rộng =10cm, cao = 2,6m |
| Các hạng mục khác |
Phần mộc: gỗ trong tình trạng xấu; rui và đòn
tay: bằng tre bị hư hỏng nặng |
| Kết cấu mái |
Phần mộc: gỗ trong tình trạng xấu; rui và đòn
tay: bằng tre bị hư hỏng nặng |
| Tấm lợp |
Tôn |
| Cửa đi & cửa sổ |
Gỗ đã bị mục |
| Tổng diện tích/ m² |
22,2m² |
| Tổng giá trị/đồng |
6.660.000 đ |
| Giá trị đồng/ m² |
300.000 đ/m2 |
Đánh giá những điểm yếu (so với mười nguyên tắc cơ bản xây nhà chống bão)
và dự toán chi phí gia cố.
Các hạng mục
| Đánh giá các điểm yếu |
| Nguyên tắc |
Đánh giá |
Gia cố |
| 1. Địa điểm |
Đất bằng phẳng |
Không thay đổi |
| 2. Hình dáng ngôi nhà |
Hình chữ nhật |
Không thay đổi |
| 3. Gốc nghiêng của mái |
30°
|
Không thay đổi |
| 4. Mái đua, hiên |
Không có hiên
Mái đua = 20cm và có neo giữ chống bão
|
Làm hiên mới với 4 cột và rui bằng bêtông cốt thép (BTCT) |
5. Liên kết giữa: móng — tường -mái
|
Không có phần liên kết giữa tuờng và rui
Liên kết giữa tường và mái không đảm bảo an toàn
|
Làm móng BTCT cho các cột, đà giằng bằng BTCT cho tường
táp lô.
Các bức tường xi măng và cột mới được liên kết và giữ chắc. |
| 6. Hệ tam giác |
Không được gia cường |
Gia cường các thanh thép chống chéo |
| 7. Tấm lợp |
Tôn
Tấm lợp không được neo giữ |
Rui và đòn tay được liên kết bằng thanh chằng
Làm các thanh gia cố phía trên mái |
| 8. Các lỗ cửa |
Xấp xỉ như nhau
|
Mở cửa sổ ở bức tường phía sau |
| 9. Cửa đi và cửa sổ |
Gần như bị hư hỏng (70%) |
Làm cửa đi và cửa sổ có then, chốt để khoá |
| 10. Cây (chắn gió) |
Có 4 cây xung quanh |
Trồng thêm cây xanh xung quanh nhà với khoảng cách an toàn |
| Đánh giá chung |
Nguy cơ bị hư hỏng do bão |
Gia cố |
| Chi phí các hạng mục |
| Hạng mục |
Đồng |
Giá trị ban đầu của ngôi nhà
|
6 660 000 |
| Các hạng mục/đóng góp của gia đình |
910 000 |
| Các hạng mục/đóng góp của DW |
3 349 200 |
| Giá trị ban đầu của ngôi nhà |
6 660 000 |
| Các hạng mục |
4 259 200 |
| Giá trị cuối cùng của ngôi nhà |
10 919 200 |
| Giá trị cuối cùng/ m² |
491 855 |
| Chi phí gia cố |
4 259 200 |
| % gia cố/các hạng mục |
100% |
| % gia cố/giá trị cuối cùng |
39% |
| Hiện trạng nhà ở |
| Mô tả sơ lượt |
Bị hư hỏng nặng (80%), có nguy cơ bị phá hủy
trước các cơn bão bình thường |
Kết cấu phần móng
|
Tường móng: xây bằng bờ lô có đà giằng bằng
bêtông cốt thép 5cm
Tường chịu lực: bờ lô bị nức do bị lún |
| Phần tường nhà |
Các bức tường xây bằng bờ lô không tô trát,
bề rộng =10cm, cao = 2,6m |
| Các hạng mục khác |
Phần mộc: gỗ trong tình trạng xấu; rui và đòn
tay: bằng tre bị hư hỏng nặng |
| Kết cấu mái |
Phần mộc: gỗ trong tình trạng xấu; rui và đòn
tay: bằng tre bị hư hỏng nặng |
| Tấm lợp |
Tôn |
| Cửa đi & cửa sổ |
Gỗ đã bị mục |
| Tổng diện tích/ m² |
22,2m² |
| Tổng giá trị/đồng |
6.660.000 đ |
| Giá trị đồng/ m² |
300.000 đ/m2 |
Đánh giá những điểm yếu (so với mười nguyên tắc cơ bản xây nhà chống bão)
và dự toán chi phí gia cố.
Các hạng mục
| Đánh giá các điểm yếu |
| Nguyên tắc |
Đánh giá |
Gia cố |
| 1. Địa điểm |
Đất bằng phẳng |
Không thay đổi |
| 2. Hình dáng ngôi nhà |
Hình chữ nhật |
Không thay đổi |
| 3. Gốc nghiêng của mái |
30°
|
Không thay đổi |
| 4. Mái đua, hiên |
Không có hiên
Mái đua = 20cm và có neo giữ chống bão
|
Làm hiên mới với 4 cột và rui bằng bêtông cốt thép (BTCT) |
5. Liên kết giữa: móng — tường -mái
|
Không có phần liên kết giữa tuờng và rui
Liên kết giữa tường và mái không đảm bảo an toàn
|
Làm móng BTCT cho các cột, đà giằng bằng BTCT cho tường
táp lô.
Các bức tường xi măng và cột mới được liên kết và giữ chắc. |
| 6. Hệ tam giác |
Không được gia cường |
Gia cường các thanh thép chống chéo |
| 7. Tấm lợp |
Tôn
Tấm lợp không được neo giữ |
Rui và đòn tay được liên kết bằng thanh chằng
Làm các thanh gia cố phía trên mái |
| 8. Các lỗ cửa |
Xấp xỉ như nhau
|
Mở cửa sổ ở bức tường phía sau |
| 9. Cửa đi và cửa sổ |
Gần như bị hư hỏng (70%) |
Làm cửa đi và cửa sổ có then, chốt để khoá |
| 10. Cây (chắn gió) |
Có 4 cây xung quanh |
Trồng thêm cây xanh xung quanh nhà với khoảng cách an toàn |
| Đánh giá chung |
Nguy cơ bị hư hỏng do bão |
Gia cố |
| Chi phí các hạng mục |
| Hạng mục |
Đồng |
Giá trị ban đầu của ngôi nhà
|
6 660 000 |
| Các hạng mục/đóng góp của gia đình |
910 000 |
| Các hạng mục/đóng góp của DW |
3 349 200 |
| Giá trị ban đầu của ngôi nhà |
6 660 000 |
| Các hạng mục |
4 259 200 |
| Giá trị cuối cùng của ngôi nhà |
10 919 200 |
| Giá trị cuối cùng/ m² |
491 855 |
| Chi phí gia cố |
4 259 200 |
| % gia cố/các hạng mục |
100% |
| % gia cố/giá trị cuối cùng |
39% |
|
Jump to top |